Những người đang giữ kỷ lục tại các giải World Majors

556

World Marathon Majors (WMM) là chuỗi 6 giải marathon danh giá và có tính cạnh tranh nhất thế giới, diễn ra hàng năm ở Tokyo, Boston, London, Berlin, Chicago và New York. Thường hệ các giải này bắt đầu với Tokyo Marathon vào cuối tháng 2 và kết thúc với New York City Marathon diễn ra đầu tháng 11.

WMM được lập ra từ năm 2006 để ghi nhận những chân chạy marathon giỏi nhất, hướng tới mục tiêu cổ vũ người dân trên thế giới tham gia vào chạy bộ và có thêm hứng thú với môn thể thao này.

Có thể coi WMM là những sự kiện để vinh danh tinh thần, sức chịu đựng và niềm kiên định của con người khi cố gắng thể hiện sức mạnh thể thao nhằm đoàn kết mọi người.

Dưới đây là ghi nhận các kỷ lục của từng giải trong hệ thống WMM. Số liệu được cập nhật tới thời điểm 20/6/2023 và sẽ được VnRun cập nhật khi có kỷ lục mới.

  1. Tokyo Marathon:

Nam: Eliud Kipchoge (Kenya) – 2:02:40 (2022)

Nữ: Brigid Kosgei (Kenya) – 2:16:02 (2022)

Xe lăn nam: Marcel Hug (Thụy Sĩ) – 1:20:57 (2023)

Xe lăn nữ: Manuela Schär (Thụy Sĩ) – 1:36:43 (2023)

  1. London Marathon:

Nam: Kelvin Kiptum (Kenya) – 2:01:25 (2023)

Nữ: Paula Radcliffe (Anh) – 2:15:25 (2003)

Xe lăn nam: Marcel Hug (Thụy Sĩ) – 1:23:44 (2023)

Xe lăn nữ: Catherine Debrunner (Thụy Sĩ) – 1:38:24 (2022)

  1. Berlin Marathon:

Nam: Eliud Kipchoge (Kenya) – 2:01:09 (2022)

Nữ: Tigist Assefa (Ethiopia) – 2:11:53 (2023)

Xe lăn nam: Heinz Frei (Thụy Sĩ) – 1:21:39 (1997)

Xe lăn nữ: Catherine Debrunner (Thụy Sĩ) – 1:36:47 (2018)

  1. Chicago Marathon:

Nam: Dennis Kimetto (Kenya) – 2:03:45 (2013)

Nữ: Brigid Kosgei (Kenya) – 2:14:04 (2019)

Xe lăn nam: Marcel Hug (Thụy Sĩ) – 1:25:20 (2022)

Xe lăn nữ: Tatyana McFadden (Hoa Kỳ) – 1:39:15 (2013)

  1. Boston Marathon:

Nam: Geoffrey Mutai (Kenya) – 2:03:02 (2011)

Nữ: Buzunesh Deba (Ethiopia) – 2:19:59 (2014)

Xe lăn nam: Marcel Hug (Thụy Sĩ) – 1:17:05 (2023)

Xe lăn nữ: Manuela Schar (Thụy Sĩ) – 1:28:17 (2017)

  1. New York City Marathon:

Nam: Geoffrey Mutai (Kenya) – 2:05:06 (2011)

Nữ: Margaret Okayo (Kenya) – 2:22:31 (2003)

Xe lăn nam: Marcel Hug (Thụy Sĩ) – 1:26:26 (2022)

Xe lăn nữ: Susannah Scaroni (Hoa Kỳ) – 1:42:43 (2022)

(VnRun tổng hợp)